Máng cáp điện | |
Mã sản phẩm: | Máng cáp Điện |
Lượt xem | 17633 |
Sản phẩm máng cáp tên thường gọi là máng điện hay tên tiếng anh là trunking được gia công sản xuất theo một quy trình chặt chẽ. Công dụng chính của máng cáp điện là đường dẫn, chứa dây và cáp điện trong các tòa nhà cao ốc, văn phòng, chung cư cao tầng, nhà máy sản xuất, nhà xưởng, ... |
Giá | Liên hệ |
Máng cáp điện hay còn gọi là máng cáp/máng điện. Ngoài ra, nó có tên tiếng Anh là “cable trunking”. Đây là một công cụ làm đường dẫn chứa các dây và cáp điện của các văn phòng, chung cư cao cấp, các tòa nhà hoặc nhà máy, công xưởng.
Máng cáp thường được sản xuất theo một quy trình nghiêm ngặt và chặt chẽ.
Hiện nay, máng cáp điện được bán trên thị trường có nhiều mức giá khác nhau. Nếu khách hàng không thận trọng chọn đúng đơn vị cung cấp máng cáp điện uy tín thì rất dễ dẫn đến việc mua phải sản phẩm kém chất lượng hoặc bị bán với mức giá cao hơn chất lượng.
Công ty Alen cam kết cung cấp máng cáp điện chất lượng đa dạng mẫu mã, kích thước với giá bán cạnh tranh nhất thị trường.
STT | Sản phẩm | Đơn giá 0.8 mm | Đơn giá 1.0 mm | Đơn giá 1.2 mm |
1 | Máng cáp điện | 66.000 | 73.000 | 80.000 |
2 | Co L | 59.000 | 66.000 | 72.000 |
3 | Co Lên | 59.000 | 66.000 | 72.000 |
4 | Co Xuống | 59.000 | 66.000 | 72.000 |
5 | Lơi Ngang | 59.000 | 66.000 | 72.000 |
6 | Lơi Lên | 59.000 | 66.000 | 72.000 |
7 | Lơi Xuống | 59.000 | 66.000 | 72.000 |
8 | Co T | 79.000 | 88.000 | 96.000 |
9 | Co Thập | 106.000 | 117.000 | 128.000 |
10 | Bát Treo | 7.000 | 7.000 | 8.000 |
11 | Thanh V | 7.000 | 7.000 | 8.000 |
12 | Thanh U | 7.000 | 7.000 | 8.000 |
STT | Sản phẩm | Đơn giá 0.8 mm | Đơn giá 1.0 mm | Đơn giá 1.2 mm |
1 | Máng cáp điện | 68.000 | 79.000 | 86.000 |
2 | Co L | 68.000 | 79.000 | 86.000 |
3 | Co Lên | 68.000 | 79.000 | 86.000 |
4 | Co Xuống | 68.000 | 79.000 | 86.000 |
5 | Lơi Ngang | 68.000 | 79.000 | 86.000 |
6 | Lơi Lên | 68.000 | 79.000 | 86.000 |
7 | Lơi Xuống | 68.000 | 79.000 | 86.000 |
8 | Co T | 91.000 | 106.000 | 115.000 |
9 | Co Thập | 122.000 | 141.000 | 154.000 |
10 | Bát Treo | 8.000 | 9.000 | 10.000 |
11 | Thanh V | 8.000 | 9.000 | 10.000 |
12 | Thanh U | 8.000 | 9.000 | 10.000 |
STT | Sản phẩm | Đơn giá 0.8 mm | Đơn giá 1.0 mm | Đơn giá 1.2 mm |
1 | Máng cáp điện | 50.000 | 55.000 | 61.000 |
2 | Co L | 33.000 | 36.000 | 40.000 |
3 | Co Lên | 33.000 | 36.000 | 40.000 |
4 | Co Xuống | 33.000 | 36.000 | 40.000 |
5 | Lơi Ngang | 33.000 | 36.000 | 40.000 |
6 | Lơi Lên | 33.000 | 36.000 | 40.000 |
7 | Lơi Xuống | 33.000 | 36.000 | 40.000 |
8 | Co T | 55.000 | 61.000 | 67.000 |
9 | Co Thập | 60.000 | 66.000 | 73.000 |
10 | Bát Treo | 5.000 | 6.000 | 6.000 |
11 | Thanh V | 5.000 | 6.000 | 6.000 |
12 | Thanh U | 5.000 | 6.000 | 6.000 |
STT | Sản phẩm | Đơn giá 0.8 mm | Đơn giá 1.0 mm | Đơn giá 1.2 mm |
1 | Máng cáp điện | 58.000 | 66.000 | 73.000 |
2 | Co L | 38.000 | 43.000 | 47.000 |
3 | Co Lên | 38.000 | 43.000 | 47.000 |
4 | Co Xuống | 38.000 | 43.000 | 47.000 |
5 | Lơi Ngang | 38.000 | 43.000 | 47.000 |
6 | Lơi Lên | 38.000 | 43.000 | 47.000 |
7 | Lơi Xuống | 38.000 | 43.000 | 47.000 |
8 | Co T | 64.000 | 73.000 | 80.000 |
9 | Co Thập | 70.000 | 79.000 | 88.000 |
10 | Bát Treo | 6.000 | 7.000 | 7.000 |
11 | Thanh V | 6.000 | 7.000 | 7.000 |
12 | Thanh U | 6.000 | 7.000 | 7.000 |
Ghi chú: Giá bán máng cáp điện thường xuyên thay đổi theo từng thời điểm và khu vực cụ thể. Để được tư vấn và báo giá chi tiết, ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với công ty Alen.
Máng cáp điện ngày càng được sử dụng phổ biến bởi nó có rất nhiều ưu điểm như:
Tối ưu hoá chất lượng hệ thống đường dây điện, giúp cho việc sắp xếp, quản lý hệ thống dây cáp điện của công trình dễ dàng và hiệu quả hơn.
Đảm bảo an toàn cho dây cáp điện, hạn chế tối đa những rủi ro, hư hỏng như xước, rách vỏ cáp.
Đảm bảo an toàn cho nhân viên thi công, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống điện.
Tiết kiệm chi phí thiết kế, lắp đặt, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì, đầu tư thiết bị cho người dùng.
Có thể thoải mái lựa chọn các loại sản phẩm máng cáp điện phù hợp nhất, tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả sử dụng cao nhất.
Tiết kiệm diện tích không gian và tăng tính thẩm mỹ cho công trình, giúp công trình trở nên rộng rãi, thông thoáng hơn.
Máng cáp điện giúp cho hệ thống điện được đi dây an toàn, đảm bảo tính thẩm mỹ và dây điện không bị rối gây mất mỹ quan. Máng cáp điện có thiết kế cứng, chịu lực tốt, có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt và chống cháy nổ.
Máng cáp điện thường được ứng dụng trong:
Các toà nhà lớn có hệ thống đường dây điện dài, nhiều kết nối.
Các khu công nghiệp, nhà xưởng có nhiều thiết bị, máy móc dễ chập điện và môi trường dễ tác động đến đường dây điện.
Các đơn vị viễn thông, truyền hình với hệ thống dẫn truyền tải trọng lớn.
Hệ thống điện được trang bị máng cáp sẽ đảm bảo khả năng vận hành ổn định, tiết kiệm tối đa chi phí hạ tầng đường dây điện.
Mỗi công trình là một hệ thống máng cáp khác nhau từ quy mô tới số lượng, quy cách lớn nhỏ, dày mỏng, phụ kiện máng cáp cần nhiều hay ít. Tùy theo chiều dài công trình và hệ thống dây điện bên trong như thế nào để ta đưa ra quyết định nên sử dụng hệ thống máng điện sao cho chính xác và hợp lý nhất. Sản phẩm máng cáp có rất nhiều quy cách để lựa chọn, chúng tôi có thể sản xuất máng cáp theo mọi yêu cầu của khách hàng, những sản phẩm hay hình ảnh máng cáp thông dụng của chúng tôi như máng cáp 50mm x 100mm, máng cáp 50mm x 200mm, máng cáp 100mm x 100mm, máng cáp 100mm x 200mm,... Hệ thống máng và phụ kiện máng cáp như sau:
Thân máng cáp được thiết kế là một hình hộp chữ nhật có nắp đậy riêng rẽ. Một cây máng có chiều dài tiêu chuẩn là 2.500mm – 3.000mm. Nắp máng có thể tháo ra lắp lại giúp thuận tiện trong việc thi công lắp đặt cũng như hỗ trợ tốt cho việc bảo trì sau này (nếu có). Thân máng và nắp máng được sản xuất bằng tole có độ dày từ 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm và có thể lên tới 2.5mm.
Co vuông máng cáp điện tên thường gọi là co 90, co L, co góc. Công dụng là chuyển hệ thống máng cáp qua một góc 90 cùng nằm trên một mặt phẳng ban đầu.
Co lên máng cáp điện tên gọi khác là co đứng, giúp chuyển hệ thống máng cáp 90 độ theo chiều đi lên và vuông góc với mặt phẳng ban đầu.
Tương tự co lên thì co xuống máng cáp có công dụng là chuyển hệ thống máng cáp một góc 90 hướng đi xuống và vuông góc với mặt phẳng ban đầu.
Co tê máng tên thường gọi là ngã 3. Công dụng chính của nó là chia hệ thống máng cáp thành 3 hướng khác nhau nhưng cùng nằm trên một mặt phẳng.
Chữ thập máng tên thường gọi là ngã tư máng hay chữ X. Công dụng là chia hệ thống máng cáp thành 4 hướng khác nhau nhưng cùng nằm trên một mặt phẳng.
Co giảm máng cáp giúp tạo ra sự kết nối giữa 2 hệ thống máng cáp không cùng kích thước.
Co giảm trái có công dụng là kết nối giữa 2 hệ thống máng cáp không cùng kích thước.
Co giảm phải có công dụng là kết nối giữa 2 hệ thống máng cáp không cùng kích thước.
Bulong máng cáp dùng để bắt, vít chặt các mối liên kết giữa cây máng với các phụ kiện máng trong một hệ thống máng lại với nhau tạo nên một liên kết bền vững.
Bát treo được thiết kế có dạng hình thang, tương ứng theo kích thước của thang máng, giúp việc lắp đặt trở nên thuận tiện. Sản phẩm có chức năng là nâng đỡ hệ thống máng cáp điện trong công trình.
Với dòng sản phẩm này, chắc chắn không thể thiếu những thông số kỹ thuật cơ bản.
Chiều dài tiêu chuẩn: 2.500mm – 3.000mm.
Chiều rộng: 50mm – 1000mm.
Chiều cao: 30mm – 400mm.
Độ dày tole: 0.8mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm và 2.5mm.
Màu sắc (đối với dòng máng cáp sơn tĩnh điện): màu cam, đỏ, xám, kem nhăn, trắng… hoặc màu sắc theo yêu cầu.
Ngoài ra, với chiều dài của máng cáp, có thể thiết kế và sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
Để phù hợp với mọi nhu cầu của người sử dụng, thị trường luôn cho ra đời nhiều loại máng cáp. Ngoài việc nhiều mẫu mã giúp người sử dụng có thể dễ dàng lựa chọn thì chất liệu đi kèm cũng rất đa dạng. Dưới đây là một số loại máng cáp phổ biến nhất hiện nay:
Loại máng cáp mạ kẽm này được tráng lớp kẽm dày khoảng 0.00025mm – 0.001mm lên trên bề mặt, tránh các tác động bên ngoài, chống gỉ, chống ăn mòn. Bề mặt thường rất nhẵn, có tính thẩm mỹ cao.
Loại máng cáp này thường được sử dụng trong các công trình ở không gian ngoài trời hoặc các môi trường hóa học.
Máng cáp có sử dụng sơn tĩnh điện là loại sản phẩm chất lượng, được lựa chọn nhiều nhất và phổ biến nhất trên thị trường. Đặc tính nổi bật của loại máng cáp này chính là tính cách điện cao, chống cháy nổ và chống sự ăn mòn.
Sản phẩm này đem đến tính thẩm mỹ cao, tiết kiệm được chi phí. Thời gian thi công cũng ngắn hơn các loại máng cáp khác. Đây là một loại máng cáp có tuổi thọ cao, dễ dàng vệ sinh.
Loại máng cáp này thường có chi phí khá cao. Và đương nhiên, khi chi phí cao là đi kèm với chất lượng vô cùng tuyệt vời. Dòng sản phẩm này có khả năng chống lại mọi tác động của môi trường. Thường được chôn sâu dưới lòng đất, nhưng lại bền vững theo thời gian.
Máng cáp inox có khả năng chống oxy hóa cao, nó còn được gọi là loại thép không gỉ. Loại inox này có độ cứng cáp, bền bỉ, chống được các va chạm mạnh. Phù hợp với các công trình “nặng đô” như tàu điện ngầm, sân bay, nhà ga, các nhà máy hóa chất, sản xuất thiết bị y tế,…
Với loại máng cáp nhựa, rất phù hợp với việc đấu nối thiết bị và lắp đặt thi công bên trong tủ điện dân dụng hoặc công nghiệp với số lượng dây nhỏ.
Dòng máng cáp này rất phổ biến trong các cửa hàng đồ điện Việt Nam. Một nhược điểm là sản phẩm này không dùng để thi công ngoài trời.
Đây là một dòng máng cáp có trọng lượng nhẹ, độ uốn tốt và bền bỉ. Khả năng chống các tia UV, cách điện và cách nhiệt rất tốt. Đặc biệt, máng cáp Composite thường được sử dụng trong môi trường có nhiều hóa chất. Sản phẩm được gia công và tạo hình đơn giản, chi phí bảo dưỡng, bảo trì thấp.
Lợi ích của sản phẩm đem lại không nhỏ, dưới đây là những điểm nổi trội của sản phẩm này:
Khi sử dụng máng cáp điện, quý khách hàng cần lưu ý:
Lựa chọn kích thước máng cáp điện dựa theo hệ thống đường điện. Quý khách hàng nên đo đạc kỹ kích thước trước khi yêu cầu bên nhà sản xuất để đảm bảo sản phẩm phù hợp, tránh bị thiếu hụt hay dư thừa. Kích thước của máng cáp phổ biến trên thị trường hiện nay như 100x50, 400x100, 200x100…
Lựa chọn chất liệu của máng cáp điện phù hợp với môi trường của công trình. Nếu sử dụng máng cáp điện trong nhà, quý khách hàng có thể lựa chọn loại máng cáp sơn tĩnh điện vì loại máng cáp này vừa đảm bảo an toàn vừa tiết kiệm chi phí. Nếu sử dụng máng cáp điện ngoài trời thì quý khách hàng nên chọn loại máng cáp điện làm từ thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox để đảm bảo đô bền và hạn chế sự ảnh hưởng của môi trường xung quanh.
Lựa chọn đơn vị cung cấp máng cáp điện uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm, mẫu mã đẹp và có chế độ bảo hành chính hãng. Công ty Alen là một trong những địa chỉ cung cấp máng cáp điện uy tín, chất lượng nhất hiện nay.
Nếu bạn muốn tìm một công ty thiết kế, thi công, lắp đặt và sửa chữa máng cáp thì Công ty Alen chính là địa chỉ uy tín, chất lượng mà bạn đang tìm kiếm. Công ty Alen cung cấp đầy đủ các dịch vụ và tư vấn miễn phí về các sản phẩm: máng cáp, vỏ tủ điện công nghiệp/trong nhà/PCCC, thang máng cáp, giải pháp thi công các hệ thống điện,… Cùng với đó là các chuyên viên và đội ngũ kỹ sư nhiều năm kinh nghiệm sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình sử dụng dịch vụ tại đây.